Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2023

Thuốc Silygamma 150mg

  Thuốc Silygamma 150mg là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan các bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan, viêm gan do nhiễm độc, không điều trị nhiễm độc cấp tính. Thuốc Silygamma có chứa thành phần chính Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản các chất độc xâm nhập vào bên trong tế bào gan, bảo vệ tế bào gan.   Thành phần của thuốc Silygamma 150mg Viên nhân của thuốc Silygamma có chứa hoạt chất chính là Silymarin – cao khô được chiết từ quả cúc gai và hỗn hợp tá dược bao gồm: lactose monohydrat, tinh bột sắn, avicel PH 101, PVP P30, magnesi stearat, talc. Màng bao thuốc là hỗn hợp: PEG 6000, HPMC, oxyd sắt và titan dioxyd. Hướng dẫn sử dụng thuốc Silygamma 150mg Liều dùng Liều dùng Silygamma nên được theo dõi và chỉ định thay đổi liều phù hợp đối với từng đối tượng bệnh nhân. Liều khuyến cáo được sử dụng điều trị: Bệnh gan & xơ gan do rượu: 1 viên 150mg x 2-3 lần/ngày, dùng 3-6 tháng. Ðiều trị duy trì: 70mg x 2-3 lần/ngày. Cách...

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Khi nào cần bổ xung Thymomodulin Người có khả năng miễn dịch kém như đau ốm, phụ nữ sau sinh,… được chỉ định sử dụng thuốc Thymomodulin; Điều hòa miễn dịch tủy xương để làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp; Điều trị tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, ví dụ như viêm gan, viêm đường hô hấp, viêm sau sinh,…; Chỉ định sử dụng thuốc Thymomodulin để làm giảm các tác dụng phụ của liệu pháp hóa, xạ trị ở những người điều trị ung thư; Điều trị dị ứng, hen suyễn bằng cách làm tăng kháng thể chống bệnh và giảm kháng thể gây bệnh. Hướng dẫn sử dụng Liều dùng Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn : Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng Phòng các bệnh lí do hệ miễn dịch suy giảm gây nên Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 tháng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn : Uống 20 ml/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS : Uống 10 ml/ngày, dùng trong thời gian ...

Thuốc Zolgensma – Công dụng – Liều dùng

  Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là că...

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặ...

Thuốc Cellcept 500mg

  Tương tác thuốc Tương tác với các loại thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch khác: Khi bạn xem xét thay đổi phác đồ điều trị từ thuốc ức chế miễn dịch có chứa axit mycophenolic (MPA) như ciclosporin sang các thuốc không ức chế miễn dịch, hoặc ngược lại, bạn cần cẩn thận. Sự thay đổi này có thể ảnh hưởng đến nồng độ MPA trong cơ thể. Cholestyramin: Thuốc này có khả năng giảm nồng độ MPA trong huyết tương và hiệu quả của mycophenolat mofetil. Hãy sử dụng nó cùng với sự hướng dẫn của bác sĩ. Azathioprine: Không nên sử dụng cùng lúc với mycophenolat mofetil do cả hai có khả năng ức chế tủy xương và tương tác này chưa được nghiên cứu kỹ. Acyclovir: Khi sử dụng mycophenolat mofetil cùng với acyclovir, nồng độ huyết tương của acyclovir và MPAG (một dạng của MPA) có thể cao hơn. Thuốc kháng acid và ức chế bơm proton: Các loại thuốc như hydroxit magne, hydroxit nhôm, lansoprazole, và pantoprazole có thể làm giảm độ hấp thu của mycophenolat mofetil. Telmisartan: Sử dụng đồng thời telmisartan và my...

Thuốc Pruzena

  Thông tin cơ bản về thuốc Pruzena bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Pruzena ►  Thành phần hoạt chất bao gồm:  Vitamin B6 10mg, Doxylamine 10mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Dạng viên nang ►  Quy cách đóng gói:   Đóng hộp 3 vỉ x 10 viên ►  Phân loại thuốc:  Thuốc phụ khoa, nam khoa, nội tiết tố Thuốc Pruzena là thuốc với công dụng gì? Giảm tình trạng buồn nôn và nôn mửa khó chịu trong thai kỳ của thai phụ, chứng nôn nghén. Hoạt chất Doxylamine cũng được sử dụng như phương pháp điều trị ngắn hạn cho một số vấn đề về giấc ngủ: mất ngủ, khó ngủ… Chống chỉ định thuốc Pruzena bao gồm những gì? Không sử dụng thuốc nếu có mẫn cảm với doxylamin, pyridoxin, các thuốc kháng histamin khác dẫn xuất từ ethanolamin hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong thuốc. Tác dụng phụ của thuốc Pruzena là gì? Trên hệ tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh. Đối với thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất định hướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương. Thận-tiết...

Thuốc Acriptega

  Dược động học Lamivudine Hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng từ 80-85%. Thể tích phân bố là 1,3 L/kg. Lamivudine được thải trừ chủ yếu ở dạng không thay đổi do bài tiết qua thận. Thời gian bán thải là từ 5 đến 7 giờ. Tenofovir disoproxil fumarate Thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển sang tenofovir. Sinh khả dụng ở bệnh nhân trạng thái đói là 25%. Việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate với một bữa ăn chất béo cao làm tăng sinh khả dụng đường uống. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của tenofovir xấp xỉ 800 ml/kg. Tenofovir được thải trừ chủ yếu bởi thận, cả bằng lọc và hệ thống vận chuyển ống thận với khoảng 70-80% liều được thải trừ dạng không thay đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối khoảng từ 12 đến 18 giờ. Dolutegravir Được hấp thu nhanh sau khi uống với Tmax trung bình sau 2-3 giờ. Thực phẩm làm tăng mức độ và làm chậm lại tốc độ hấp thu của dolutegravir. Do đó, thuốc được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn của bệnh nhân nhiễm HIV kháng với integrase. S...

Thuốc Aclasta 5Mg/100Ml

  Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml là thuốc gì? Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml là thuốc tiêm hỗ trợ điều trị loãng xương, phục hồi nhanh vị trí xương bị gãy, phù hợp với những bệnh nhân có xương yếu và dễ gãy do thiếu hụt canxi hoặc áp dụng liệu pháp glucocorticoid toàn thân lâu dài, chứng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trên bệnh nhân ung thư với mục đích làm giảm nồng độ canxi trong máu và giảm tổn thương xương. Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml dùng có tốt không? Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml với thành phần chính là  Acid Zoledronic là một dẫn chất nhóm bisphosphonat được sử dụng trong việc điều trị loãng xương. Loãng xương là một căn bệnh thầm lặng, không có triệu chứng rõ ràng và thường chỉ có triệu chứng khi bệnh đã trở nặng. Loãng xương gây rất nhiều tác hại cho sức khỏe và sinh hoạt, nó làm xương bị yếu đi trở nên giòn và mỏng manh dễ dẫn đến nguy cơ gãy xương. Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml giúp làm chậm quá trình lão hóa xương, giúp tăng m...

Thuốc Avastin 100mg/4mL

  Hướng dẫn sử dụng thuốc Avastin 100mg/4mL Liều dùng Liều dùng thuốc Avastin phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Tuy nhiên, liều khuyến cáo phụ thuộc vào sử dụng bằng đơn trị liệu hoặc kết hợp các thuốc trong từng trường hợp điều trị ung thư. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh ung thư và khối u ác tính theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều dùng chung: 10mg/kg cân nặng một lần mỗi 2 tuần hoặc 15mg/kg cân nặng một lần mỗi 3 tuần. Cách dùng thuốc hiệu quả Hoạt động chuẩn bị tiêm truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế sử dụng kĩ thuật vô khuẩn. Liều khởi đầu Avastin nên được truyền tĩnh mạch trong vòng 90 phút. Nếu lần truyền đầu dung nạp tốt, lần truyền lần thứ hai có thể truyền trong 60 phút. Nếu lần truyền trong 60 phút được dung nạp tốt, những lần truyền tiếp theo có thể truyền trong vòng 30 phút. Không được dùng các dạng tiêm khác như: Tiêm bolus tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh. Không sử dụng cùng bộ dây truyền đối với các thuốc khác nhau. Không nên giả...

Thuốc Alfavir Tablet 25mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Alfavir Tablet 25mg ►  Tên biệt dược:  Alfavir Tablet ►  Thành phần hoạt chất bao gồm:  Tenofovir alafenamid 25mg ►  Dạng bào chế thuốc:   Viên nén bao phim ►  Quy cách đóng gói:   Hộp 1 vỉ x 10 viên ►  Số đăng ký:   VN3-312-21 ►  Phân loại thuốc:  Thuốc điều trị viêm gan B ►  Nhà sản xuất:  Incepta Pharmaceutical, Ltd – BĂNG LA ĐÉT Thuốc Alfavir Tablet 25mg là thuốc gì? Thuốc Alfavir Tablet 25mg  có thành phần chính Tenofovir alafenamid 25mg. Tenofovir alafenamid (viết tắt TAF, tên biệt dược thường gặp  Vemlidy ,  Hepbest , Teravir-AF) là thuốc kháng virus thuộc vào nhóm ức chế phiên mã ngược nucleotide (nucleotide reverse transcriptase inhibitor – NtRTI) dùng để điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người trưởng thành và trẻ trên 12 tuổi. TAF ngăn cản không cho virus viêm gan nhân lên ở trong cơ thể người từ đó giúp làm giảm tổn thương gan và kiểm soát bệnh. Hướng dẫ...

Thuốc Gardenal 100mg

  Dược lực học và dược động học Dược lực học Gardenal là một loại barbiturat tác dụng kéo dài, do tác dụng gây trầm cảm trên vỏ não vận động, được sử dụng trong điều trị chứng động kinh. Dược động học Hấp thu : Gardenal được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, mặc dù nó tương đối lipid – không hòa tan; nồng độ đỉnh đạt được trong khoảng 2 giờ sau khi uống. Phân bố : Gardenal liên kết khoảng 45 đến 60% với protein huyết tương. Gardenal đi qua hàng rào nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ. Chuyển hóa : Gardenal có thời gian bán hủy trong huyết tương  ở người lớn kéo dài hơn rất nhiều ở trẻ sơ sinh và ngắn hơn ở trẻ em. Có sự thay đổi giữa các cá nhân đáng kể trong động học Gardenal. Gardenal chỉ được chuyển hóa một phần ở gan. Thải trừ : khoảng 25% liều dùng Gardenal được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi ở pH nước tiểu bình thường. Hướng dẫn sử dụng thuốc Gardenal 100mg Liều dùng Người lớn: 60-180mg vào ban đêm Trẻ em: 5-8mg / kg mỗi ngày Người cao tuổi: Độ thanh thả...